CEFR




CEFR và việc học tiếng Anh của bạn và con em

1  CEFR là gì?
2  CEFR rất quan trọng với việc học tiếng Anh của bạn và con em
3  Vài ví dụ học viên trình độ CEFR A1-A2 có thể làm


CEFR là gì?

CEFR là chuẩn đánh giá năng lực ngoại ngữ được 28 quốc gia châu Âu công nhận.
CEFR gồm 6 cấp: A1-A2, B1-B2, C1-C2.

Chuẩn CEFR từ A1 đến C1 được Hội đồng Anh (the British Council) giải thích như sau:

              A1: Tôi có khả năng cơ bản để hiểu và trao đổi thông tin về các chủ đề quen thuộc một cách rất đơn giản. (I have the basic ability to understand and exchange information on familiar topics in a very simple way.)
              A2: Tôi có thể hiểu thông tin đơn giản trong văn bản và âm thanh / video tập trung vào các chủ đề quen thuộc. (I can understand simple information in texts and audio/video which focus on familiar topics.)
              B1: Tôi có thể hiểu các văn bản đơn giản về các chủ đề quen thuộc và tôi bắt đầu có thể diễn ý của mình rõ ràng. (I can understand simple texts on familiar topics and I am beginning to be able to express myself clearly.)
              B2: Tôi có thể hiểu những ý tưởng chính trong văn bản và video về một loạt các chủ đề. Tôi có thể diễn đạt rõ ràng ý tưởng của mình. (I can understand the main ideas in texts and videos on a range of topics. I can express my ideas clearly.)
              C1: Tôi hiểu các thể loại ngôn ngữ trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, bao gồm các chủ đề không quen thuộc và có thể truyền đạt tốt ý tưởng của mình. (I understand a wide range of language in a variety of contexts, including unfamiliar topics, and can communicate my ideas well.)


CEFR rất quan trọng với việc học tiếng Anh của bạn và con em
Sách học tiếng Anh ở Việt Nam phần lớn do các nhà xuất bản lớn ở nước Anh phát hành, đó là: Oxford, Cambridge, Collins, và Pearson Longman. Các nhà xuất bản này đều dùng chuẩn CEFR và ký hiệu thường được in ở bìa sau của sách. Do đó, nếu bạn biết ý nghĩa của CEFR, bạn sẽ biết trình độ của mình, việc học của mình tiến bộ ra sao. Ngoài ra, nếu bạn có con em đang học tiếng Anh bạn hoàn toàn có thể áp dụng sự hiểu biết này vào việc trao đổi với thầy cô, hoặc khuyến khích con em trong việc học.


3  Vài ví dụ học viên trình độ CEFR A1-A2 có thể làm
Lời giải thích của Hội đồng Anh về chuẩn CEFR khá đơn giản nhưng không cho ví dụ cụ thể người học có khả năng làm điều gì. Để giúp bạn hiểu rõ, sau đây là một số tình huống thực tế mà một học viên trình độ CEFR A1- A2 có thể làm được. Xin mời bạn xem nhé.



1 I can understand & say NUMBERs
Tôi có thể hiểu và dùng các con số

2 I can tell the TIME
Tôi có thể nói giờ giấc

3 I can say DAYs & DATEs
Tôi có thể nói ngày tháng

4 I can say COUNTRIES & NATIONALITIES
Tôi có thể nói tên quốc gia và quốc tịch

5 I can use CLASSROOM vocabulary
Tôi có thể dùng các từ vựng dùng trong lớp học

6 I can use ENGLISH LAN words
Tôi có thể dùng các từ vựng mô tả tiếng Anh

7 I can ask and answer questions ABOUT LANGUAGE
Tôi có thể hỏi và đáp các câu hỏi về ngôn ngữ

8 I can give PERSONAL information
Tôi có thể cho biết thông tin cá nhân

9 I can fill in a FORM
Tôi có thể điền mẫu đơn

10 I can talk about my FAMILY
Tôi có thể nói về gia đình mình

11 I can describe PHYSICAL actions
Tôi có thể mô tả các hành động

12 I can name parts of the BODY
Tôi có thể nói tên các bộ phận cơ thể

13 I can describe PEOPLE
Tôi có thể mô tả người

14 I can talk about CHARACTER
Tôi có thể nói về tính cách cá nhân

15 I can describe RELATIONSHIPs
Tôi có thể mô tả các mối quan hệ

16 I can say how I FEEL
Tôi có thể nói về cảm giác của mình

17 I can describe my ROUTINE
Tôi có thể mô tả thói quen sinh hoạt của mình

18 I can talk about CLOTHES
Tôi có thể nói về quần áo

19 I can buy CLOTHES
Tôi có thể mua quần áo

20 I can talk about MONEY
Tôi có thể nói về tiền bạc

21 I can talk about the WEATHER
Tôi có thể nói về thời tiết

22 I can talk about ILLNESS
Tôi có thể nói về bệnh tật

23 I can get help at the CHEMIST's
Tôi có thể nhờ giúp đỡ ở tiệm thuốc tây

24 I can name MEAT & FISH
Tôi có thể gọi tên các loại thịt và cá

25 I can name FRUIT & VEGETABLEs
Tôi có thể gọi tên trái cây và rau quả

26 I can buy FOOD in a shop
Tôi có thể mua thực phẩm ở tiệm

27 I can order in a CAFÉ
Tôi có thể gọi thức uống ở quán cà phê

28 I can order in a RESTAURANT
Tôi có thể gọi món ăn ở nhà hàng

29 I can get around on BUSES
Tôi có thể đi lại bằng xe buýt

30 I can get around on TRAINS
Tôi có thể đi lại bằng xe lửa (tàu hỏa)

31 I can ask for & give DIRECTIONs
Tôi có thể hỏi và chỉ đường

32 I can talk about ROADs & TRAFFIC
Tôi có thể nói về đường xá và lưu thông

33 I can understand SIGNs & NOTICEs
Tôi có thể hiểu các biển báo và biển hướng dẫn

34 I can talk about my COUNTRY
Tôi có thể nói chuyện về đất nước mình

35 I can talk about my TOWN
Tôi có thể nói về quê mình

36 I can describe the COUNTRYSIDE
Tôi có thể mô tả vùng đồng quê

37 I can talk about SHOPs
Tôi có thể nói về các cửa hiệu

38 I can talk about my HOME
Tôi có thể nói về ngôi nhà của mình

39 I can describe a KITCHEN
Tôi có thể mô tả nhà bếp

40 I can describe a BEDroom & BATHroom
Tôi có thể mô tả phòng ngủ và phòng tắm

41 I can describe a LIVING room
Tôi có thể mô tả phòng khách

42 I can talk about SCHOOL
Tôi có thể nói chuyện về trường học

43 I can talk about UNIVERSITY
Tôi có thể nói chuyện về đại học

44 I can name JOBs
Tôi có thể gọi tên các nghề nghiệp

45 I can describe a JOB
Tôi có thể mô tả một công việc

46 I can talk about USING a computer
Tôi có thể nói về cách dùng máy vi tính

47 I can use EMAIL & the Internet
Tôi có thể dùng email và mạng internet

48 I can say what I LIKE
Tôi có thể nói về điều ưa thích của mình

49 I can talk about SPORT
Tôi có thể nói về thể thao

50 I can talk about my FREE TIME
Tôi có thể nói về thời giờ rảnh rỗi của mình

51 I can talk about MUSIC
Tôi có thể nói về âm nhạc

52 I can talk about FILMs
Tôi có thể nói về phim

53 I can talk about the MEDIA
Tôi có thể nói về các phương tiện truyền thông

54 I can arrange a HOLIDAY
Tôi có thể sắp xếp một kỳ nghỉ

55 I can book a HOTEL room
Tôi có thể đặt phòng khách sạn

56 I can communicate in an AIRPORT
Tôi có thể nói chuyện ở sân bay

57 I can describe a BEACH holiday
Tôi có thể mô tả một kỳ nghỉ ở bãi biển

59 I can use the BANK & POST OFFICE
Tôi có thể dùng ngân hàng và bưu điện

60 I can MEET & GREET people
Tôi có thể gặp gỡ và chào hỏi người khác

61 I can use SPECIAL greetings
Tôi có thể dùng những lời chào hỏi đặc biệt

62 I can ask for INFORMATION
Tôi có thể yêu cầu thông tin cần thiết

63 I can ask for THINGs
Tôi có thể yêu cầu những đồ vật mình cần

64 I can INVITE people
Tôi có thể đưa ra lời mời

65 I can make SUGGESTIONs
Tôi có thể đưa ra lời đề nghị

66 I can offer, ACCEPT & REFUSE
Tôi có thể đề nghị, chấp nhận, và từ chối

67 I can say SORRY & RESPOND
Tôi có thể nói lời xin lỗi và trả lời khi được xin lỗi

68 I can express my OPINION
Tôi có thể diễn tả ý kiến của mình

69 I can use the phone
Tôi có thể sử dụng điện thoại

70 I can use common ADJs
Tôi có thể dùng các tính từ thông dụng

71 I can use common ADVs
Tôi có thể dùng trạng từ thông dụng

72 I can use irregular VERBs
Tôi có thể dùng động từ bất quy tắc

73 I can use phrasal VERBs
Tôi có thể dùng động từ kép

74 I can use preps of TIME
Tôi có thể dùng giới từ chỉ thời gian

75 I can use TIME words & phrases
Tôi có thể dùng từ và cụm từ chỉ thời gian

76 I can use preps of PLACE & MOVEMENT
Tôi có thể dùng giới từ chỉ nơi chốn và sự chuyển động

77 I can use LINK words 1
Tôi có thể dùng từ nối 1

78 I can use LINK words 2
Tôi có thể dùng từ nối 2

79 I can use HAVE & HAVE GOT
Tôi có thể dùng HAVE và HAVE GOT

80 I can use GET
Tôi có thể dùng động từ GET



Trong bài kế tiếp chúng tôi sẽ bàn về các kỳ thi của Anh (IELTS, FCE, PET, KET) và Mỹ (TOEIC, TOEFL).
Hy vọng quý vị đón đọc. Xin cảm ơn.

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.